Cách diễn đạt sự so sánh, tỷ lệ, sự ổn định trong IELTS Writing Task 1

Bạn có thể sử dụng các cách diễn đạt so sánh – tỷ lệ – sự ổn định trong tất cả các dạng bài liên quan đến số liệu và sự biến động.

Dưới đây là các cách diễn đạt so sánh, tỷ lệ và sự ổn định của các số liệu trong bài thi Task 1 mà IELTS Thật Dễ sưu tầm và tổng hợp lại cho bạn.

Cách diễn đạt dùng khi so sánh

Gần như bằng/xấp xỉ bằng ~

Chủ ngữ + is nearly/roughly equal to ~

Lợi nhuận của thể loại phiêu lưu mạo hiểm tương ứng gần 15%, gần bằng với tổng tỷ lệ lợi nhuận của ba thể loại kém phổ biến nhất cộng lại.

Adventure represented close to 15%, which was nearly equal to the profit rate of the three least popular genres combined.

  1. tương ứng = represent
  2. cộng lại = combine

~ được phân chia tương đối đồng đều

Chủ ngữ + is relatively evenly distributed

Tỷ lệ cho cả hai giới nam và nữ ở Na Uy và Phần Lan được phân chia tương đối đồng đều.

The proportions for both sexes in Norway and Finland were relatively evenly distributed.

A cao/thấp/nhiều ~ hơn B

A is + higher/lower/more ~ than B

Chi phí quảng cáo trên ti vi cao hơn các loại phương tiện thông tin đại chúng khác.

Advertising costs for televisions were higher than the costs for those of any other category.

  1. chi phí quảng cáo = advertising cost
  2. loại, lĩnh vực = category

A ~ nhất

A is + the most common/the most popular/the highest

Tuy tổng số lượng cử nhân đã giảm nhưng cử nhân vẫn là học vị phổ biến nhất ở cuối thời kỳ này.

Although the amount of bachelor’s  degree students decreased, it was still the most common degree at the end of the period.

  1. học vị cử nhân = bachelor’s degree

Theo sau là ~

followed by ~

Nước Anh chi nhiều nhất trong lĩnh vực sức khỏe, khoảng 8%, theo sau là lĩnh vực giáo dục vào khoảng 6,4%.

The UK spent the most on health, a roughly 8%, followed by education at 6.4%.

Gần bằng

Mệnh đề + close behind

Tỷ lệ nam giới ở Chile và Phần Lan gần bằng 70 % trong khi tỷ lệ này ở Nam Phi là thấp nhất ở khoảng 60 %.

Chilean and Finnish men were close behind at roughly 70%, whilst South Africa was the lowest with around 60%.

  1. trong khi = whilst

Nới rộng/thu hẹp khoảng cách

Thep gap widens/narrows

Khoảng cách dân số giữa ba quốc gia bị nới rộng dần ở cuối giai đoạn này.

The gap in population among the three countries had widened by the end of the period.

So với ~

Compared to ~

So với số liệu của năm 2010, giá trị của năm 2015 cao gấp khoảng 2,5 lần.

Compared to the 2010 figure, the value of 2015 was around 2,5 times higher.

  1. số liệu = figure

Trái lại,

In/By contrast,

Trả lại, tỷ lệ người du lịch theo tour đã giảm hơn một nửa từ 27 % xuống còn 12 %.

In contrast, the proportion of people visiting on tour was cut by more than half, from 27% to 12%.

  1. theo tour = on tour
  2. giảm một nửa = (be) cut by half

Thấy được xu hướng/xu thế tương tự

A similar pattern/trend was seen

Có thể thấy được xu hướng tương tự ở các vị trí xếp hạng phía dưới gồm tủ lạnh và máy giặt, chỉ chiếm lần lượt 6,78% và 6,04% so với tổng số.

A similar pattern was seen on the lower end with refrigerators and washing machines, capturing just 6.78 percent and 6.04 percent of the total.

  1. vị trí xếp hạng phía dưới = on the lower end
  2. chiếm, nắm bắt = capture

Trong khi

Whereas mệnh đề

Trong khi hầu hết các loại hình du lịch khác chỉ có một vài biến động nhỏ thì hình thức du lịch theo tour đã kém phổ biến rất nhiều trong vòng vài năm.

Whereas there were only slight shifts in most categories, to visit on tour shrank considerably between the years.

  1. biến động nhỏ = slight shift

~ hơn ~ cộng lại

Mệnh đề + more + danh từ + than ~ combined

Brazil xuất khẩu nhiều thịt bò hơn lượng của Nhật Bản, Thụy Sĩ, Na Uy và Uruguay cộng lại.

Brazil exported more beef than Japan, Switzerland, Norway and Uruguay combined.

Nổi bật

Chủ ngữ + stand out

Năm 1995, chính kịch là thể loại nổi bật nhất.

In the year 1995, it was drama that stands out as the most popular genre.

  1. chính kích = drama
  2. thể loại = genre

Cách diễn đạt dùng khi miêu tả tỷ lệ

Chiếm khoảng/gần

Chủ ngữ + account for almost/roughly

Tỷ lệ sinh viên chưa tốt nghiệp chiếm khoảng 3/4 tổng số sinh viên.

The proportion of undergraduate students accounted for almost three-quaters of all students.

  1. chưa tốt nghiệp = undergraduate
  2. 3/4 = three-quaters

Tương ứng với khoảng/gần

Chủ ngữ + represent approximately/nearly ~

Tổng số học viên cao học tương ứng với khoảng 9 % vào năm 1980 và tăng gấp bốn lần cho đến năm 2000.

The total of master’s degree students represented approximately 9 percent in 1980, nearly quadrupled in 2000.

  1. học viên cao học = master’s degree student
  2. gấp bốn lần = quadruple

Rơi vào ~

Chủ ngữ + fall into ~

Dự đoán cho đến năm 2050, có 25 % dân số sẽ rời vào nhóm này.

Projections show that 25 percent of the population will fall into this category by 2050.

  1. dự đoán, dự kiến = projection

Đa số ~

The majority of ~

Đại đa số mọi người tới bảo tàng mỹ thuật là nhằm học hỏi và trau dồi kiến thức.

The overwhelming majority of visitors went to the museums to learn and gain knowledge.

  1. áp đảo = overwhelming

Bao gồm ~

Chủ ngữ + consist of ~

Những điểm khác biệt lớn nhất bao gồm việc giảm bớt các khu dân cư và tăng thêm không gian xanh.

The biggest differences consist of a reduction in residences and an increase of green spaces.

  1. giảm = reduction
  2. khu dân cư = residences

Được cấu tạo bởi ~

Chủ ngữ + is/are composed of ~

Sơ đồ được cấu tạo bởi một máy đo điện áp, một động cơ và một cục pin, tất cả được kết nối bởi một chuỗi các dây điện.

The diagram is composed of a voltage measuring device, an engine and a battery, all of which are connected by a series of electrical cables.

  1. máy đo điện áp = voltage measuring device
  2. một chuỗi, một loạt = a series
  3. dây điện = electrical cable

Chiếm xấp xỉ/gần như

Chủ ngữ + make up approximately/almost

Số người tới mua sắm chỉ chiếm 1%, trong khi số người tới vì mục đích khác chiếm khoảng từ 3 đến 4%.

Those who came for other purposes made up approximately three to four percent, whilst those who went to shop accounted for just one percent.

Bộ phận/phần của ~

The proportion of ~

Bộ phận các học viên muốn có được bằng thạc sĩ tăng lên rõ rệt, tăng thêm hơn 2/3 trong vòng hai năm.

The proportion of students seeking a master’s degree increased remarkably, growing by over two-thirds over between the two years.

  1. tìm kiếm = seek
  2. hai phần ba = two-thirds
  3. rõ rệt = remarkably

Chiếm ưu thế/áp đảo

Chủ ngữ + is the dominant ~

Rock là thể loại chiếm vị trí ưu thế với xấp xỉ 40% tổng lượng bán ra mỗi kỳ.

Rock was the dominant genre, accounting for approximately 40 percent of all sales in each period.

  1. chiếm = account for
  2. lượng bán ra = sale

Cách diễn đạt dùng khi miêu tả sự ổn định

Gần như/tương đối ổn định

Chủ ngữ + is nearly/relatively flat

Những chỉ số của Italia từ năm 1996 đến 2006 gần như ổn định nhưng duy trì ở mức cao.

Italia’s numbers were relatively flat from 1996 to 2006, but were constantly high.

  1. duy trì, liên tục = constantly

Duy trì trạng thái tương đối/gần như ổn định

Chủ ngữ + remain relatively/almost stable

Lợi nhuận của thể loại phim hài lãng mạn duy trì trạng thái tương đối ổn định, với chút tăng nhẹ trong hai năm đầu tiên.

The profitability of romantic comedy remained relatively stable, with slight increases in the first two years.

  1. lợi nhuận = profitability

Tương đối/hầu như không biến động

Chủ ngữ + remain relatively/almost constant

Lượng dầu được sử dụng ở Italia gần như không biến động nhưng các chỉ số của Thuỵ Điển và Iceland giảm mạnh.

Oil usage in Italia remained relatively constant, but the figures for Sweden and Iceland plunged.

  1. lượng sử dụng = usage
  2. giảm mạnh = plunge

Tương đối/hầu như không thay đổi

There was nearly/relatively no change

Tỷ lệ cử nhân tại Luxembourg hầu như không thay đổi, mặc dù số lượng thạc sĩ tăng dần.

There was relatively no change in the proportion of graduates in Luxembourg, although the number of postgraduates gradually rose.

  1. thạc sĩ = postgraduate

Giữ nguyên ở mức ~

Chủ ngữ + stay at ~

Các chỉ số của Bồ Đào Nha vẫn giữ nguyên ở mức 70% trong suốt 40 năm.

Portugal’s figures stayed at around 70 percent over the span of 40 years.

  1. trong suốt ~ thời gian = over the span of ~

Bài tập

Áp dụng các cách diễn đạt sự so sánh, tỷ lệ và sự ổn định của các số liệu trong bài thi Writing Task 1 để hoàn thành các câu sau. Hãy chú ý phần in đậm và sử dụng các từ vựng được gợi ý.

1. Chi phí vận hành cao hơn tất cả các loại chi phí khác của công ty.

Đáp án mẫu

Operational expenses were higher than those of any corporate cost.

Ẩn đi

  1. chi phí vận hành = operational expense

2. Khoảng cách giữa doanh thu dự kiến và kết quả thực tế đã tăng lên trong quý ba.

Đáp án mẫu

The gap widened between projected revenue and the actual results in the third quarter.

Ẩn đi

  1. dự kiến = projected
  2. doanh thu = revenue

3. Ngược lại, lợi nhuận có được từ ngành công nghiệp chế tạo của Đức là cao nhất ở châu Âu.

Đáp án mẫu

In contrast, the Germany’s manufacturing industry was the most profitable in Europe.

Ẩn đi

  1. chế tạo = manufacturing
  2. có lợi nhuận = profitable

4. Có thể thấy xu hướng tương tự ở khu vực công cộng, tức là khu vực này đã bị cắt giảm đầu tư.

Đáp án mẫu

A similar pattern was seen in the public sector, where investment has fallen.

Ẩn đi

  1. giảm = fall
  2. khu vực công cộng = public sector

5. Lượng thịt bò xuất khẩu đã giảm đột ngột, trong khi lượng thịt lợn xuất khẩu vẫn đang tăng.

Đáp án mẫu

Beef exports had dropped dramatically, whereas pork exports were still increasing.

Ẩn đi

  1. giảm đột ngột = drop dramatically

6. Tỷ lệ lao động nông nghiệp là nổi bật nhất trong khu vực này.

Đáp án mẫu

The proportion of agricultural workers stands out as the highest in the region.

Ẩn đi

nông dân = agricultural worker

7. Các công viên quốc gia chiếm gần một nửa toàn bộ diện tích đất ở Scotland.

Đáp án mẫu

National parks account for almost half of Scotland’s total land.

Ẩn đi

8. Số liệu thống kế cho thấy đa số mọi người đều rơi vào nhóm những người ăn uống không lành mạnh.

Đáp án mẫu

Statistics show that most people fall into the category of unhealthy eaters.

Ẩn đi

  1. số liệu thống kê = statistics
  2. người ăn uống không lành mạnh = unhealthy eater

9. Phần trăm vốn tư bản dùng cho hoạt động marketing nhiều hơn tất cả các năm trước đó.

Đáp án mẫu

The proportion of capital allocated to marketing was greater than any previous year.

Ẩn đi

  1. (quỹ, vốn, thời gian) dùng cho việc gì = allocate

10. Vận tải biển là hình thức vận chuyển chiếm ưu thế trong kinh doanh những năm 1940.

Đáp án mẫu

Ship transport was the dominant form of trade in the 1940s.

Ẩn đi

  1. vận tải biển = ship transport
  2. kinh doanh = form of trade

11. Sản lượng kinh tế duy trì tương đối ổn định bất chấp những biến động đột ngột của thị trường.

Đáp án mẫu

The economic output remained relatively stable despites the shocks of the dramatic market changes.

Ẩn đi

  1. sản lượng kinh tế = economic output
  2. bất chấp, mặc dù = despite

12. Chỉ số thất nghiệp gần như không có sự thay đổi trong vòng 5 năm.

Đáp án mẫu

There was nearly no change in the unemployment figures in last five years.

Ẩn đi

  1. thất nghiệp = unemployment

Gà tập bay

Một con gà đang tự luyện thi IELTS, xuất phát điểm là dân kỹ thuật, hiện đang dạy tiếng Anh online.

Bạn cũng sẽ thích

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *